peoplepill id: hongzhi
H
1 views today
1 views this week
The basics

Quick Facts

The details (from wikipedia)

Biography

Hoằng Chí ( chữ Mãn: ᡥᡡᠩ ᡷᡳ, chữ Hán: 弘晊, bính âm: Hūng jy; 8 tháng 10 năm 1700 - 3 tháng 7 năm 1775), Ái Tân Giác La, là một nhân vật Hoàng thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ông được phân vào Tương Bạch kỳ, là Tương Bạch kỳ hữu dực cận chi đệ nhất tộc.

Cuộc đời

Hoằng Chí được sinh ra vào giờ Thân, ngày 26 tháng 8 (âm lịch) năm Khang Hi thứ 39 (1700), trong gia tộc Ái Tân Giác La (爱新觉罗). Ông là con trai thứ hai của Hằng Ôn Thân vương Dận Kì (胤祺), mẹ ông là Trắc Phúc tấn Lưu Giai thị (劉佳氏).

Năm Khang Hi thứ 61 (1722), ông được phong Tán trật Đại thần (散秩大臣).

Năm Ung Chính thứ 3 (1725), tháng 10, ông được phong làm Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公).

Năm thứ 5 (1727), tháng 7, thăng làm Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公).

Năm thứ 10 (1732), tháng 10, phụ thân ông qua đời, ông được tập tước Hằng Thân vương (恆親王) đời thứ 2.

Năm thứ 13 (1735), tháng 8, Ung Chính Đế qua đời, linh cữu quàn tại Càn Thanh cung, Hoằng Chí là 1 trong số các Hoàng tôn được phép theo chư Vương vào nội điện bái lạy.

"Càn Long thực lục" có ghi chép lại: "Dụ: Hoằng Chí , Hoằng Hiểu , Hoằng Cảnh , Hoằng GiaoHoằng Phổ , đều là Hoàng khảo quyến ái giáo dưỡng. Không phải chư vương ở ngoài khác có thể so sánh. Mỗi ngày vào giờ cung hiến, cùng với chư Vương tiến vào nội điện. Công Duẫn Y, Duẫn Kỳ, ứng dữ Bối lặc Duẫn Hi, Duẫn Hỗ, đều hành lễ tại thềm son ngoài Càn Thanh cung".

Từ năm Càn Long thứ 2 (1737), ông trở thành Tương Hồng kỳ Hán quân Đô thống (镶红旗汉军都统). Từ năm thứ 13 (1748) đến năm thứ 18 (1753) thì trở thành Chính Lam kỳ Hán quân Đô Thống (正蓝旗汉军都统).

Năm thứ 40 (1775), tháng 6, ông qua đời, được truy thụy Hằng Khác Thân vương (恆恪親王).

Gia đình

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thái Tông Văn Hoàng Đế Hoàng Thái Cực
 
 
 
 
 
 
 
Thế Tổ Thuận Trị Đế
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hiếu Trang Văn Hoàng Hậu Bố Mộc Bố Thái
 
 
 
 
 
 
 
Thánh Tổ Khang Hi Đế
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đô thống Cần Tương Nhất đẳng công Đông Đồ Lại
 
 
 
 
 
 
 
Hiếu Khang Chương Hoàng hậu Đông Giai thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hằng Ôn Thân vương Dận Kì
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tá lĩnh Tam Quan Bảo
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nghi phi Quách Lạc La thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hằng Khác Thân vương Hoằng Chí
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thạc Sắc
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hằng Ôn Thân vương Trắc Phúc tấn Qua Nhĩ Giai thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thái Tông Văn Hoàng Đế Hoàng Thái Cực
 
 
 
 
 
 
 
Thế Tổ Thuận Trị Đế
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hiếu Trang Văn Hoàng Hậu Bố Mộc Bố Thái
 
 
 
 
 
 
 
Thánh Tổ Khang Hi Đế
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đô thống Cần Tương Nhất đẳng công Đông Đồ Lại
 
 
 
 
 
 
 
Hiếu Khang Chương Hoàng hậu Đông Giai thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hằng Ôn Thân vương Dận Kì
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tá lĩnh Tam Quan Bảo
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nghi phi Quách Lạc La thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hằng Khác Thân vương Hoằng Chí
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thạc Sắc
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hằng Ôn Thân vương Trắc Phúc tấn Qua Nhĩ Giai thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thái Tông Văn Hoàng Đế Hoàng Thái Cực
 
 
 
 
 
 
 
Thế Tổ Thuận Trị Đế
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hiếu Trang Văn Hoàng Hậu Bố Mộc Bố Thái
 
 
 
 
 
 
 
Thánh Tổ Khang Hi Đế
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đô thống Cần Tương Nhất đẳng công Đông Đồ Lại
 
 
 
 
 
 
 
Hiếu Khang Chương Hoàng hậu Đông Giai thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hằng Ôn Thân vương Dận Kì
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tá lĩnh Tam Quan Bảo
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nghi phi Quách Lạc La thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hằng Khác Thân vương Hoằng Chí
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thạc Sắc
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hằng Ôn Thân vương Trắc Phúc tấn Qua Nhĩ Giai thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Đích Phúc tấn

  • Y Nhĩ Căn Giác La thị (伊爾根覺羅氏), con gái của Hiệp lãnh Đức Khải (德啓).
  • Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị (博爾濟吉特氏), con gái của Khoa Nhĩ Thấm Bối tử Lạp Thập (拉什). Kế thất.

Trắc Phúc tấn

  • Lý Giai thị (李佳氏), con gái Ngũ Cách (五格).
  • Đồng Giai thị (佟佳氏), con gái Hoa Sắc (华色).
  • Thạch Giai thị (石佳氏), con gái Nhị Cách (二格). Nguyên là Thứ Phúc tấn, được con trai là Hằng Kính Quận vương Vĩnh Hạo xin gia phong thành Trắc Phúc tấn.

Thứ thiếp

  • Thành Giai thị (成佳氏), con gái Đạt Lãi (達賴).
  • Hoàn Nhan thị (完顏氏), con gái Quản lĩnh Thường Bảo Trụ (常保住).
  • Điền thị (田氏), con gái Điền Dương (田阳).
  • Hứa thị (許氏), con gái Quan Âm Bảo (觀音保).

Hậu duệ

Con trai

  1. Vĩnh Hinh (永馨; 1728 - 1760), con của Trắc Phúc tấn Lý Giai thị. Được phong làm Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân (二等輔國將軍) kiêm Nhị đẳng Thị vệ (二等侍衛). Có 3 con trai.
  2. Vĩnh Tu (永修; 1732 - 1793), con của Trắc Phúc tấn Đồng Giai thị. Có 9 con trai.
  3. Vĩnh Huân (永勳, 1738 - 1786), con của Trắc Phúc tấn Thạch Giai thị. Được phong làm Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân (二等奉國將軍), con trai Miên Hoài được Vĩnh Hạo nhận làm thừa tự. Có 4 con trai.
  4. Vĩnh Thuyên (永銓; 1739 - 1744), con của Thứ Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Chết yểu.
  5. Vĩnh Đặc (永特; 1743 - 1747), con của Trắc Phúc tấn Thạch Giai thị. Chết yểu.
  6. Vĩnh Long (永隆; 1746 - 1748), con của Thứ Phúc tấn Hứa thị. Chết yểu.
  7. Vĩnh Mậu (永懋; 1746 - 1766), con của Trắc Phúc tấn Thạch Giai thị. Vô tự.
  8. Vĩnh Phong (永封; 1747 - 1786), con của Thứ Phúc tấn Hứa thị. Được phong làm Tam đẳng Thị vệ (三等侍衛). Có 4 con trai.
  9. Vĩnh Tụy (永萃; 1749 - 1750), con của Trắc Phúc tấn Thạch Giai thị. Chết yểu.
  10. Vĩnh Hạo (永皓; 1755 - 1788), con của Trắc Phúc tấn Thạch Giai thị. Năm 1775, được kế tục tước vị Hằng Quận vương (恆郡王). Sau khi qua đời được truy thụy Hằng Kính Quận vương (恆敬郡王).
  11. Thập nhất tử (1759 - 1760), con của Thứ Phúc tấn Hứa thị. Chết yểu.

Phả hệ Hằng Thân vương

 
 
Quá kế
Hằng Ôn Thân vương
Dận Kì
1680 - 1698 - 1732
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Dĩ cách Thế tử
Cung Khác Bối lặc
Hoằng Thăng (弘昇)
1696 - 1720 - 1727 - 1754
Hằng Khác Thân vương
Hoằng Chí
1700 - 1732 - 1775
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bối tử
Vĩnh Trạch (永澤)
1741 - 1790 - 1810
Phụng quốc Tướng quân
Vĩnh Huân (永勳)
1738 - 1786
Hằng Kính Quận vuơng
Vĩnh Hạo
1757 - 1775 - 1788
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụng ân Trấn quốc công
Miên Cương (綿疆)
1777 - 1810 - 1811
Phụng ân Phụ quốc công
Miên Tung (綿崧)
1780 - 1835 - 1837
Miên Hoài (綿懷)
1770 - 1814
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Dĩ cách Phụng ân Trấn quốc công
Dịch Khuê (奕奎)
1803 - 1811 - 1835 - 1841
Phụng ân Phụ quốc công
Dịch Lễ (奕礼)
1792 - 1838 - 1849
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụng ân Phụ quốc công
Tái Phục (載茯)
1809 - 1849 - 1862
 
 
Bất nhập Bát phân
Phụ quốc công

Phổ Tuyền (溥泉)
1836 - 1863 - 1864
 
 
Bất nhập Bát phân
Phụ quốc công

Dục Sâm (毓森)
1860 - 1865 - ?
 
 
Bất nhập Bát phân
Phụ quốc công

Hằng Yến (恆溎)
1911 - ? - ?


Chú thích

  1. ^ 弘曉, 1722 - 1778, con trai thứ 7 của Di Hiền Thân vương Dận Tường
  2. ^ 弘暻; 1711 – 1777, con trai thứ 6 của Thuần Độ Thân vương Dận Hựu
  3. ^ 弘晈; 1713 - 1764, con trai thứ 4 của Di Hiền Thân vương Dận Tường
  4. ^ 弘普; 1715 – 1743, con trai thứ 2 của Trang Khác Thân vương Dận Lộc
  5. ^ 乾隆实录卷一: 谕, 弘晊, 弘晓, 弘暻, 弘晈, 弘普, 俱蒙皇考眷爱教养. 非远派诸王可比. 每日供献时. 着随同诸王进内. 公允祎, 允祁, 应与贝勒允禧, 允祜, 俱在乾清宫丹墀行礼.

Tham khảo

The contents of this page are sourced from Wikipedia article. The contents are available under the CC BY-SA 4.0 license.
Lists
Hongzhi is in following lists
comments so far.
Comments
From our partners
Sponsored
Credits
References and sources
Hongzhi
arrow-left arrow-right instagram whatsapp myspace quora soundcloud spotify tumblr vk website youtube pandora tunein iheart itunes